Mỡ công nghiệp là gì ? Thành phần chức năng và ứng dụng

Ngày nay trong các hoạt động sản xuất việc sử dụng dầu mỡ bôi trơn là rất cần thiết. Mỡ công nghiệp có tác dụng bôi trơn, chống mài mòn,ăn mòn, bảo vệ động cơ thiết bị máy móc. Vậy lựa chọn mỡ bôi trơn công nghiệp loại nào tốt nhất? Mỡ công nghiệp là gì? Nó có chức năng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Thế nào mỡ đa dụng? thành phần, chức năng mỡ đa dụng

Mỡ đa dụng là dòng sản phẩm mỡ bôi trơn công nghiệp được nhiều hãng dầu nhớt nổi tiếng trên thế giới sản xuất. Một số hãng dầu nhớt nổi tiếng: ESKA Singapore, Total, Shell, Petrolimex… Đây là một số hãng chuyên sản xuất các loại dầu mỡ bôi trơn trong đó có mỡ đa dụng. Trong đó ESKA Singapore là một trong những hãng mới của Singapore với sản phẩm nhiều ưu điểm nổi bật về chất lượng cũng như giá thành. Được pha chế theo công thức đặc biệt kết hợp giữa dầu gốc chất làm đặc và hệ phụ gia cao cấp chứa các chất chống oxy hóa, chất ăn mòn… tăng hiệu quả bôi trơn của mỡ đối với các thiết bị động cơ máy móc.

Thành phần mỡ đa dụng:

Mỡ đa dụng bao gồm 3 thành phần cơ bản sau: dầu gốcchất làm đặchệ phụ gia.

Dầu gốc:

Dầu gốc là thành phần chính trong mỡ bôi trơn công nghiệp thông thường chiếm khoảng 65-90% thành phần mỡ. Dầu khoáng sẽ quyết định đến các đặc tính của mỡ bôi trơn, lượng dầu gốc nhiều hay ít còn phụ thuộc vào loại chất làm đặc.

Dầu gốc bao gồm 3 loại:

  • Dầu gốc khoáng
  • Dầu tổng hợp
  • Dầu thực vật

Chất làm đặc:

Có vai trò quan trọng trong thành phần của mỡ chiếm khoảng 5 – 25 % trong mỡ bôi trơn. Là yếu tố quyết định độ đặc loãng của mỡ. Chất làm đặc được chia ra làm hai loại:

Chất làm đặc gốc xà phòng: Đây là chất có yêu cầu đặc biệt có độ bền ở nhiệt độ cao không nóng chảy ở nhiệt độ cao, trước khi được chuyển sang thể lỏng, giỏ giọt thành chất làm đặc này phải ở thể dẻo đặc.

Chất làm đặc gốc sáp: Các chất làm đặc gốc sáp là sản phẩm của hidrocacbon có phân tử lớn ở thể rắn; các loại chất làm đặc gốc sáp này cũng được chia thành hai loại:

  • Các hợp chất paraphin: có nhiệt độ nóng chảy thấp
  • Các hợp chất ozokerit : có nhiệt độ nóng chảy cao

Thông thường mỡ gốc sáp có tính ổn định tốt hơn mỡ gốc xà phòng, do đó người ta thường dùng nó làm mỡ bảo quản.

Hệ phụ gia:

Trong thành phần mỡ đa dụng không thể thiếu được hệ phụ gia. Đây là yếu tố vô cùng quan trọng, đóng vai trò quyết định đến những tính năng của mỡ. Hệ phụ gia được thêm vào để cải tiến các đặc tính của các loại mỡ bôi trơn công nghiệp tăng hiệu quả khi sử dụng mỡ bôi trơn cho động cơ thiết bị máy móc. Một số phụ gia thông dụng được sử dụng phổ biến hiện nay:

  • Phụ gia chống lại sự oxy hóa
  • Phụ gia chịu cực áp cao
  • Phụ gia chống sự ăn mòn
  • Phụ gia chịu nhiệt độ.
  • Phụ gia tách nước, khử nhũ.

Chức năng: Mỡ đa dụng có chức năng chính dùng để bôi trơn, giúp động cơ thiết bị máy móc hoạt động một cách trơn tru, duy trì hoạt động ổn định. Ngoài ra mỡ bôi trơn còn có tác dụng chống lại các tác nhân gây oxy hóa, ăn mòn… bảo vệ và kéo dài tuổi thọ cho động cơ thiết bị máy móc.

Ứng dụng: Mỡ đa dụng, được sản xuất để bôi trơn các ổ trượt, ổ bi cầu, ổ lăn chịu tải, ổ bi bánh xe, khớp cac-đăng, phần gầm và các ứng dụng chịu rung động hoặc chịu tải va đập trong ngành vận tải, nông nghiệp và xe máy thi công, các thiết bị máy móc ngành nông nghiệp…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *